Theo Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh – Xã hội ban hành danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. Theo đó tất cả các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh, nhập khẩu với mục đích thương mại tại Việt Nam bắt buộc phải thực hiện chứng nhận hợp quy thiết bị, máy móc.
Nội dung bài viết
1. Chứng nhận hợp quy thiết bị máy móc
1.1 Chứng nhận hợp quy là gì?
“Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng” được quy định tại khoản 7 điều 3 Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.”
1.2 Chứng nhận hợp quy thiết bị máy móc là gì?
Chứng nhận hợp quy máy móc, thiết bị là hoạt động đánh giá, xác định đối tượng sao cho phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, nhằm bảo vệ người sử dụng, đảm bảo thiết bị, máy móc phải được vận hành một các an toàn.
Từ đó, các máy móc thiết bị không đạt chuẩn về chất lượng lưu hành trên thị trường sẽ bị loại bỏ để đảm bảo an toàn cho người vận hành thiết bị.
Hợp quy thiết bị máy móc là yêu cầu bắt buộc đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu những sản phẩm hàng hóa nằm trong danh mục thuộc quy chuẩn quy định của nhà nước.
1.3 Công bố hợp quy thiết bị máy móc là gì?
Công bố hợp quy thiết bị máy móc là hoạt động các tổ chức, cá nhân tự thực hiện công bố sản phẩm, hàng hóa, quy trình,… phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng đã được quy định cụ thể. Đây là thủ tục bắt buộc phải thực hiện nhằm đảm bảo sản phẩm đạt yêu cầu về chất lượng, an toàn với môi trường và sức khỏe của người tiêu dùng.
Viện Chất Lượng tư vấn miễn phí thủ tục công bố hợp quy trên Sở Lao động Thương binh – Xã hội.
2. Danh mục thiết bị máy móc cần thực hiện chứng nhận hợp quy
Dưới đây, Viện Chất Lượng đề cập những thiết bị, máy móc cần phải thực hiện công bố hợp quy máy móc thiết bị.
STT | MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG |
Mục 1 | Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động |
1 | Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar; nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115oC. |
2 | Nồi gia nhiệt dầu. |
3 | Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996 . |
4 | Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 và các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức trên 210 bar. |
5 | Bồn, bể (xi téc), thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 . |
6 | Các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí thiên nhiên nén, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar. |
7 | Hệ thống cung cấp, hệ thống điều chế, hệ thống nạp khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan. |
8 | Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định, đường ống dẫn khí đốt trên biển; Hệ thống đường ống dẫn khí y tế; Hệ thống đường ống dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan. |
9 | Hệ thống lạnh theo phân loại tại TCVN 6739:2015 bao gồm: Sử dụng môi chất lạnh nhóm A3, B2L, B2, B3; Sử dụng môi chất lạnh nhóm A2 có lượng nạp vào hệ thống từ 1,5kg trở lên; Sử dụng môi chất lạnh nhóm A1, A2L, B1 có lượng nạp vào hệ thống từ 05kg trở lên. |
10 | Cần trục |
11 | Cầu trục |
12 | Cổng trục, bán cổng trục. |
13 | Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng đứng. |
14 | Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên. |
15 | Xe tời điện chạy trên ray. |
16 | Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng để nâng người làm việc trên cao; tời nâng người làm việc trên cao. |
17 | Tời tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên. |
18 | Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên. |
19 | Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m. |
20 | Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người; máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng. |
21 | Thang máy các loại. |
22 | Thang cuốn; băng tải chở người. |
23 | Sàn biểu diễn di động. |
24 | Các thiết bị trò chơi: tàu lượn, đu quay, máng trượt mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định trừ các phương tiện thi đấu thể thao. |
25 | Hệ thống cáp treo chở người. |
26 | Tời, trục tải có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò. |
27 | Cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò. |
28 | Cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò. |
29 | Máy biến áp phòng nổ. |
30 | Động cơ điện phòng nổ. |
31 | Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ (khởi động từ, khởi động mềm, Aptomat, máy cắt điện tự động, biến tần, rơ le dòng điện rò). |
32 | Thiết bị điều khiển phòng nổ (bảng điều khiển, hộp nút nhấn). |
33 | Máy phát điện phòng nổ. |
34 | Cáp điện phòng nổ. |
35 | Đèn chiếu sáng phòng nổ. |
36 | Máy nổ mìn điện. |
37 | Hệ thống cốp pha trượt. |
38 | Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc |
39 | Hệ thống bơm bê tông độc lập |
40 | Hệ giàn giáo, đà giáo, cột chống chịu lực |
41 | Sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng. |
42 | Đài phát thanh có công suất phát cực đại từ 150W trở lên. |
43 | Đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150W trở lên. |
44 | Hệ nổi (Phao, phà, ca nô,…) |
45 | Xe vận chuyển dầm siêu trường, siêu trọng; xe lao lắp dầm |
3. Quy trình đánh giá hợp quy thiết bị
- Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy sản phẩm tại tổ chức chứng nhận sự phù hợp có thẩm quyền;
- Bước 2: Tổ chức sẽ cử các chuyên gia chứng nhận xuống cơ sở đăng ký của doanh nghiệp để tiến hành đánh giá ban đầu về các điều kiện;
- Bước 3: Sau khi lấy mẫu, các chuyên gia sẽ tiến hành phân tích và đánh giá kết quả thử nghiệm;
- Bước 4: Báo cáo đánh giá thiết bị, sản phẩm;
- Bước 5: Cấp giấy chứng nhận: Căn cứ vào kết quả thử nghiệm và đánh giá, nếu sản phẩm đáp ứng được các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì sản phẩm đó sẽ được cấp giấy chứng nhận hợp quy cùng dấu hợp quy.
- Bước 6: Đánh giá, giám sát sản phẩm định kỳ hàng năm (định kỳ 9 – 12 tháng/ 1 lần).
Viện Chất Lượng được chỉ định thực hiện đánh giá chứng nhận hợp quy cho các thiết bị, máy móc của doanh nghiệp.
4. Phương thức chứng nhận hợp quy thiết bị máy móc
Theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN phân loại các phương thức đánh giá chứng nhận hợp quy bao gồm 8 phương thức sau:
- Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình;
- Phương thức 2: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;
- Phương thức 3: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
- Phương thức 4: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
- Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
- Phương thức 6: Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý;
- Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa;
- Phương thức 8: Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa.
Tại Việt Nam, phương thức 5 và phương thức 7 là được sử dụng phổ biến nhất. Phương thức 5 được áp dụng cho sản phẩm/ hàng hóa nội địa được sản xuất trong nước. Còn phương thức 7 được áp dụng cho hàng nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.
5. Lợi ích khi công bố chất lượng thiết bị, máy móc
- Tuân thủ theo đúng quy định pháp luật của Nhà nước;
Xác định được tầm quan trọng của việc vận hành máy móc thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về tai nạn lao động trong sản xuất, Bộ Lao động – Thương Binh và Xã hội đã ban hành các quy chuẩn kỹ thuật chứng nhận hợp quy máy móc, thiết bị.
- Điều kiện giúp doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm hàng hóa trên thị trường;
Để thương mại sản phẩm hàng hóa trên thị trường, doanh nghiệp cần phải đăng ký công bố chất lượng sản phẩm đáp ứng các yêu cầu cần thiết.
- Đảm bảo được hiệu quả sản xuất vì máy móc vận hành ổn định, tránh khỏi những sai hỏng, tiết kiệm chi phí sản xuất;
Chứng nhận hợp quy máy móc thiết bị là hoạt động đánh giá, xác nhận đối tượng sao cho phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, nhằm bảo vệ người sử dụng, đảm bảo thiết bị, máy móc phải được vận hành một cách an toàn.
- Đảm bảo an toàn cho người vận hành thiết bị, cho xã hội;
Các máy móc thiết bị không đạt chuẩn về chất lượng lưu hành trên thị trường sẽ bị loại bỏ để đảm bảo an toàn cho người vận hành thiết bị.
Quý khách hàng cần tư vấn dịch vụ chứng nhận hợp quy thiết bị máy móc liên hệ Viện Chất Lượng để được báo giá dịch vụ chi tiết nhất.
VIỆN CHẤT LƯỢNG VIỆT NAM
VPGD: Tòa nhà 789 Khu đô thị Ngoại Giao Đoàn – Bắc Từ liêm – Hà Nội
Hotline: 0363.856.269
Website: https://vienchatluong.vn/
Email: info.vienchatluong@gmail.com