Chứng nhận hợp chuẩn keo chít mạch dán gạch – Chi phí thấp

Trang chủ » Tin tức viện chất lượng
Tin tức viện chất lượng
02-03-2022
43 lượt xem

Viện chất lượng Việt Nam thực hiện chứng nhận hợp chuẩn keo chít mạch dán gạch theo TCVN 7899-1:2008. Doanh nghiệp có nhu cầu chứng nhận sản phẩm keo chít mạch dán gạch theo TCVN cần lưu ý và nắm rõ các thông tin sau.

1. Tiêu chuẩn TCVN 7899-1:2008

TCVN 7899-1:2008 là chi tiêu được chứng nhận cho sản phẩm keo chít mạnh, dán gạch. Nội dung của tiêu chuẩn gồm các thuật ngữ, định nghĩa, các yêu cầu kỹ thuật đối với vữa, keo dán gạch, chít mạch cùng những phương pháp thử để thực hiện đánh giá chứng nhận.

TCVN 7899-1 : 2008 hoàn toàn tương đương ISO 13007-1 : 2004 và Bản đính chính kỹ thuật 1 : 2006.

TCVN 7899-1 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 189 Sản phẩm gốm xây dựng biên soạn trên cơ sở đề nghị của Công ty TNHH MAPEI Việt Nam, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7899 (ISO 13007) với tên gọi chung là Gạch gốm ốp lát – Vữa, keo chít mạch và dán gạch, gồm các phần sau:

  • Phần 1: Thuật ngữ, định nghĩa và yêu cầu kỹ thuật đối với vữa, keo dán gạch.
  • Phần 2: Phương pháp thử vữa, keo dán gạch.
  • Phần 3: Thuật ngữ, định nghĩa và yêu cầu kỹ thuật đối với vữa, keo chít mạch.
  • Phần 4: Phương pháp thử vữa, keo chít mạch.
chứng nhận hợp chuẩn keo chít mạch dán gạch theo TCVN 7899-1:2008

Chứng nhận hợp chuẩn keo chít mạch dán gạch theo TCVN 7899-1:2008

1.1  Yêu cầu kỹ thuật đối với vữa dán gạch gốc xi măng (C)

Yêu cầu kỹ thuật đối với vữa dán gạch gốc xi măng (C)– Tính chất cơ bản

Vữa dán gạch gổc xi măng

Tên ch tiêu

Mức

Phương pháp thử

Vữa dán gạch đóng rắn thông thường C1

Cường độ bám dính khi kéo

≥ 0,5 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.4.4.2

Cường độ bám dính khi kéo sau khi ngâm trong nước

≥ 0,5 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.4.4.3

Cường độ bám dính khi kéo sau khi gia nhiệt

≥ 0,5 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.4.4.4

Cường độ bám dính khi kéo sau chu kỳ đóng băng và tan băng

≥ 0,5 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.4.4.5

Thời gian mở: cường độ bám dính khi kéo

≥ 0,5 N/mm2 sau t nhất 20 min

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.1

Vữa dán gạch đóng rắn nhanh F

Cường độ bám dính khi kéo

≥ 0,5 N/mm2 sau nhiều nhất 24 h

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.4.4.2

Thời gian mở: cường độ bám dính khi kéo

≥ 0,5 N/mm2 sau t nhấ10 min

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.1

Cường độ bám dính khi kéo sau khi ngâm trong nước

≥ 0,5 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.4.4.3

Cường độ bám dính khi kéo sau khi gia nhiệt

 0,5 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.4.4.4

Cường độ bám dính khi kéo sau chu kỳ đóng băng và tan băng

 0,5 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.4.4.5.

 

Yêu cầu kỹ thuật của vữa dán gạch gốc xi măng (C) – Các tính chất bổ sung

Tnh chất

Mô t

Mức

Phương pháp thử

Các chỉ tiêu  đặc biệt

Trượt

T

Độ trượt

≤ 0,5 mm

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.2

Biến dạng ngang

S

Vữa dán gạch c khả năng biến dạng

S1

2,5mm ≤ S <5 mm

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.5

Vữa dán gạch có khả năng biến dạng cao

S2

≥ 5 mm

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.5

Các chỉ tiêu bổ  sung

Bdính cao

C2

Cường độ bám dính cao

 1 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.4.4.2

Cường độ bám dính cao sau khi ngâm trong nước

 1 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.4.4.3

Cường độ bám dính cao sau khi gia nhiệt

 1 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.4.4.4

Cường độ bám dính cao sau chu kỳ đóng băng và tan băng

 1 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.4.4.5

Thời gian mở kéo dài

E

Thời gian mở kéo dài: cường độ bám dính khi kéo

≥ 0,5 N/mm2

sau t nhất 30 min

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.1

Mặt nền tùy chọn – vữa dán gạch ngoài trời cho bề mặt gỗ dán

P

Loại thông thường P1

≥ 0,5 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.4.4.2

Loại chất lượng cao P2

 1 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2). 4.4.4.2

1.2 Yêu cầu kỹ thuật đối với keo phân tán (D)

Yêu cầu kỹ thuật đối với keo phân tán (D) – Các tính chất cơ bản

Keo phân tn

Tên ch tu

Mức

Phương pháp thử

Keo thông thường

D1

Cường độ bám dính khi cắt

≥ 1 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.3.4

Cường độ bám dính khi cắt sau khi gia nhiệt

≥ 1 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.3.6

Thời gian mở cường độ bám dính khi kéo.

≥ 0,5 N/mm2 sau t nhấ20 min

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.1

Yêu cầu kỹ thuật đối với keo phân tán (D) – Các tính chất bổ sung

Tính chất

Mô tả

Mức

Phương pháp thử

Đặc biệt

Trượt

T

Độ trượt

≤ 0,5 mm

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.2

Bổ sung

Bám dnh cao

D2

Cường độ bám dính khi cắt sau 21 ngày bảo dưỡng ngoài không khí, 7 ngày ngâm trong nước

≥ 0,5 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.3.5

Cường độ bám dính khi cắt tại nhiệt độ nâng cao

≥ 1 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.3.7

Khô nhanh FCường độ bám dính khi cắt sau 7 ngày bảo dưỡng ngoài không khí, 7 ngày ngâm trong nước

≥ 0,5 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.3.5

Cường độ bám dính khi cắt tại nhiệt độ nâng cao

≥ 1 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.3.7

Thời gian mở kéo dài EThời gian mở kéo dài: cường độ bám dính khi kéo

≥ 0,5 N/mm2 sau t nhất 30 min

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.1

1.3 Yêu cầu kỹ thuật đối với keo nhựa phản ứng (R)

Yêu cầu kỹ thuật đối với keo nhựa phản ứng (R) – Các tính chất cơ bản

Keo nhựa phản ứng

Tên ch tiêu

Mức

Phương pháp thử

Keo thông thường R1

Cường độ bám dính khi cắt

≥ 2 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.3.4

Cường độ bám dính khi cắt sau khi ngâm trong nước

≥ 2 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.3.5

Thời gian mở: cường độ bám dính khi kéo

≥ 0,5 N/mmsau ít nhất 20 min

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.1

Yêu cầu kỹ thuật đối với keo nhựa phản ứng (R) – Các tính chất bổ sung

Tính chất

Tên ch tiêu

Mức

Phương pháp thử

Đặc biệt

Trượt

T

Trượt

≤ 0,5 mm

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.2

Bổ sung

Bm dính cao

R2

Cường độ bám dính khi cắt sau khi sốc nhiệt

≥ 2 N/mm2

TCVN 7899-2
(ISO 13007-2), 4.3.8

✅ Xem thêm: Tư vấn – Cấp giấy ISO 9001:2015 chi phí thấp tại Việt Nam

2. Thủ tục chứng nhận hợp chuẩn keo chít mạch dán gạch

Bước 1:Đăng ký chứng nhận tại Viện chất lượng Việt Nam

Bước 2: Chuyên gia xem xét trước khi đánh giá, hỗ trợ, tư vấn doanh nghiệp để chuẩn bị cho chứng nhận thành công

Bước 3: Đánh giá chứng nhận và thử nghiệm mẫu theo phương thức 5 và các phương thức thử trong TCVN

Bước 4: Thẩm xét hồ sơ sau đánh giá để quyết định cấp chứng nhận

Bước 5: Viện chất lượng cấp giấy chứng nhận và giám sát định kỳ, chứng nhận lại cho doanh nghiệp

Giấy chứng nhận có hiệu lực trong vòng 03 năm kể từ ngày cấp

Hướng dẫn công bố sản phẩm đạt chuẩn

Sau khi được tổ chức chứng nhận cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn đối với sản phẩm khung treo kim loại cho tấm trần, doanh nghiệp thực hiện thủ tục công bố sản phẩm theo các bước sau đây:

  • Bước 1: Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm với tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng.
  • Bước 2: Đăng ký hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng cấp Tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký thành lập.

Viện chất lượng Việt Nam là đơn vị chứng nhận hợp chuẩn hàng đầu Việt Nam. Không chỉ chứng nhận sản phẩm keo chít mạch dán gạch, Viện còn thực hiện chứng nhận cho các sản phẩm khác theo các TCVN tương ứng.

  • Sở hữu đội ngũ nhân viên, chuyên gia nhiều năm kinh nghiệm thực hiện chứng nhận, đánh giá theo TCVN.
  • Hệ thống trang thiết bị, phòng thử nghiệm đạt chuẩn hiện đại.
  • Chi phí bao trọn – không phụ phí.
  • Là đơn vị chứng nhận hợp pháp có đầy đủ giấy tờ hoạt động.

Mọi thắc mắc và yêu cầu về dịch vụ chứng nhận TCVN  và các dịch vụ chứng nhận khác, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Viện chất lượng để có thông tin chi tiết nhất và tư vấn, hỗ trợ kiểm định tốt nhất.

————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

  • VIỆN CHẤT LƯỢNG VIỆT NAM
  • Tòa nhà 789 Khu đô thị Ngoại Giao Đoàn – Bắc Từ liêm – Hà Nội
  • Điện thoại: 090.284.2298
  • Email: info.vienchatluong@gmail.com
5/5 - (1 bình chọn)
GỌI ĐIỆN NGAY 0902.842.298