Viện chất lượng Việt Nam thực hiện chứng nhận hợp chuẩn keo chít mạch dán gạch theo TCVN 7899-1:2008. Doanh nghiệp có nhu cầu chứng nhận sản phẩm keo chít mạch dán gạch theo TCVN cần lưu ý và nắm rõ các thông tin sau.
Nội dung bài viết
1. Tiêu chuẩn TCVN 7899-1:2008
TCVN 7899-1:2008 là chi tiêu được chứng nhận cho sản phẩm keo chít mạnh, dán gạch. Nội dung của tiêu chuẩn gồm các thuật ngữ, định nghĩa, các yêu cầu kỹ thuật đối với vữa, keo dán gạch, chít mạch cùng những phương pháp thử để thực hiện đánh giá chứng nhận.
TCVN 7899-1 : 2008 hoàn toàn tương đương ISO 13007-1 : 2004 và Bản đính chính kỹ thuật 1 : 2006.
TCVN 7899-1 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 189 Sản phẩm gốm xây dựng biên soạn trên cơ sở đề nghị của Công ty TNHH MAPEI Việt Nam, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7899 (ISO 13007) với tên gọi chung là Gạch gốm ốp lát – Vữa, keo chít mạch và dán gạch, gồm các phần sau:
- Phần 1: Thuật ngữ, định nghĩa và yêu cầu kỹ thuật đối với vữa, keo dán gạch.
- Phần 2: Phương pháp thử vữa, keo dán gạch.
- Phần 3: Thuật ngữ, định nghĩa và yêu cầu kỹ thuật đối với vữa, keo chít mạch.
- Phần 4: Phương pháp thử vữa, keo chít mạch.
1.1 Yêu cầu kỹ thuật đối với vữa dán gạch gốc xi măng (C)
Yêu cầu kỹ thuật đối với vữa dán gạch gốc xi măng (C)– Tính chất cơ bản
Vữa dán gạch gổc xi măng | Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử | |
Vữa dán gạch đóng rắn thông thường C1 | Cường độ bám dính khi kéo | ≥ 0,5 N/mm2 | TCVN 7899-2 | |
Cường độ bám dính khi kéo sau khi ngâm trong nước | ≥ 0,5 N/mm2 | TCVN 7899-2 | ||
Cường độ bám dính khi kéo sau khi gia nhiệt | ≥ 0,5 N/mm2 | TCVN 7899-2 | ||
Cường độ bám dính khi kéo sau chu kỳ đóng băng và tan băng | ≥ 0,5 N/mm2 | TCVN 7899-2 | ||
Thời gian mở: cường độ bám dính khi kéo | ≥ 0,5 N/mm2 sau ít nhất 20 min | TCVN 7899-2 | ||
Vữa dán gạch đóng rắn nhanh F | Cường độ bám dính khi kéo | ≥ 0,5 N/mm2 sau nhiều nhất 24 h | TCVN 7899-2 | |
Thời gian mở: cường độ bám dính khi kéo | ≥ 0,5 N/mm2 sau ít nhất 10 min | TCVN 7899-2 | ||
Cường độ bám dính khi kéo sau khi ngâm trong nước | ≥ 0,5 N/mm2 | TCVN 7899-2 | ||
Cường độ bám dính khi kéo sau khi gia nhiệt | ≥ 0,5 N/mm2 | TCVN 7899-2 | ||
Cường độ bám dính khi kéo sau chu kỳ đóng băng và tan băng | ≥ 0,5 N/mm2 | TCVN 7899-2 | ||
Yêu cầu kỹ thuật của vữa dán gạch gốc xi măng (C) – Các tính chất bổ sung
Tính chất | Mô tả | Mức | Phương pháp thử | |
Các chỉ tiêu đặc biệt | Trượt T | Độ trượt | ≤ 0,5 mm | TCVN 7899-2 |
Biến dạng ngang S | Vữa dán gạch có khả năng biến dạng S1 | 2,5mm ≤ S <5 mm | TCVN 7899-2 | |
Vữa dán gạch có khả năng biến dạng cao S2 | ≥ 5 mm | TCVN 7899-2 | ||
Các chỉ tiêu bổ sung | Bám dính cao C2 | Cường độ bám dính cao | ≥ 1 N/mm2 | TCVN 7899-2 |
Cường độ bám dính cao sau khi ngâm trong nước | ≥ 1 N/mm2 | TCVN 7899-2 | ||
Cường độ bám dính cao sau khi gia nhiệt | ≥ 1 N/mm2 | TCVN 7899-2 | ||
Cường độ bám dính cao sau chu kỳ đóng băng và tan băng | ≥ 1 N/mm2 | TCVN 7899-2 | ||
Thời gian mở kéo dài E | Thời gian mở kéo dài: cường độ bám dính khi kéo | ≥ 0,5 N/mm2 sau ít nhất 30 min | TCVN 7899-2 | |
Mặt nền tùy chọn – vữa dán gạch ngoài trời cho bề mặt gỗ dán P | Loại thông thường P1 | ≥ 0,5 N/mm2 | TCVN 7899-2 | |
Loại chất lượng cao P2 | ≥ 1 N/mm2 | TCVN 7899-2 |
1.2 Yêu cầu kỹ thuật đối với keo phân tán (D)
Yêu cầu kỹ thuật đối với keo phân tán (D) – Các tính chất cơ bản
Keo phân tán | Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử |
Keo thông thường D1 | Cường độ bám dính khi cắt | ≥ 1 N/mm2 | TCVN 7899-2 |
Cường độ bám dính khi cắt sau khi gia nhiệt | ≥ 1 N/mm2 | TCVN 7899-2 | |
Thời gian mở cường độ bám dính khi kéo. | ≥ 0,5 N/mm2 sau ít nhất 20 min | TCVN 7899-2 |
Yêu cầu kỹ thuật đối với keo phân tán (D) – Các tính chất bổ sung
Tính chất | Mô tả | Mức | Phương pháp thử | |
Đặc biệt | Trượt T | Độ trượt | ≤ 0,5 mm | TCVN 7899-2 |
Bổ sung | Bám dính cao D2 | Cường độ bám dính khi cắt sau 21 ngày bảo dưỡng ngoài không khí, 7 ngày ngâm trong nước | ≥ 0,5 N/mm2 | TCVN 7899-2 |
Cường độ bám dính khi cắt tại nhiệt độ nâng cao | ≥ 1 N/mm2 | TCVN 7899-2 | ||
Khô nhanh F | Cường độ bám dính khi cắt sau 7 ngày bảo dưỡng ngoài không khí, 7 ngày ngâm trong nước | ≥ 0,5 N/mm2 | TCVN 7899-2 | |
Cường độ bám dính khi cắt tại nhiệt độ nâng cao | ≥ 1 N/mm2 | TCVN 7899-2 | ||
Thời gian mở kéo dài E | Thời gian mở kéo dài: cường độ bám dính khi kéo | ≥ 0,5 N/mm2 sau ít nhất 30 min | TCVN 7899-2 |
1.3 Yêu cầu kỹ thuật đối với keo nhựa phản ứng (R)
Yêu cầu kỹ thuật đối với keo nhựa phản ứng (R) – Các tính chất cơ bản
Keo nhựa phản ứng | Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử |
Keo thông thường R1 | Cường độ bám dính khi cắt | ≥ 2 N/mm2 | TCVN 7899-2 |
Cường độ bám dính khi cắt sau khi ngâm trong nước | ≥ 2 N/mm2 | TCVN 7899-2 | |
Thời gian mở: cường độ bám dính khi kéo | ≥ 0,5 N/mm2 sau ít nhất 20 min | TCVN 7899-2 |
Yêu cầu kỹ thuật đối với keo nhựa phản ứng (R) – Các tính chất bổ sung
Tính chất | Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử | |
Đặc biệt | Trượt T | Trượt | ≤ 0,5 mm | TCVN 7899-2 |
Bổ sung | Bám dính cao R2 | Cường độ bám dính khi cắt sau khi sốc nhiệt | ≥ 2 N/mm2 | TCVN 7899-2 |
✅ Xem thêm: Tư vấn – Cấp giấy ISO 9001:2015 chi phí thấp tại Việt Nam
2. Thủ tục chứng nhận hợp chuẩn keo chít mạch dán gạch
Bước 1:Đăng ký chứng nhận tại Viện chất lượng Việt Nam
Bước 2: Chuyên gia xem xét trước khi đánh giá, hỗ trợ, tư vấn doanh nghiệp để chuẩn bị cho chứng nhận thành công
Bước 3: Đánh giá chứng nhận và thử nghiệm mẫu theo phương thức 5 và các phương thức thử trong TCVN
Bước 4: Thẩm xét hồ sơ sau đánh giá để quyết định cấp chứng nhận
Bước 5: Viện chất lượng cấp giấy chứng nhận và giám sát định kỳ, chứng nhận lại cho doanh nghiệp
Giấy chứng nhận có hiệu lực trong vòng 03 năm kể từ ngày cấp
Hướng dẫn công bố sản phẩm đạt chuẩn
Sau khi được tổ chức chứng nhận cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn đối với sản phẩm khung treo kim loại cho tấm trần, doanh nghiệp thực hiện thủ tục công bố sản phẩm theo các bước sau đây:
- Bước 1: Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm với tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng.
- Bước 2: Đăng ký hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng cấp Tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký thành lập.
Viện chất lượng Việt Nam là đơn vị chứng nhận hợp chuẩn hàng đầu Việt Nam. Không chỉ chứng nhận sản phẩm keo chít mạch dán gạch, Viện còn thực hiện chứng nhận cho các sản phẩm khác theo các TCVN tương ứng.
- Sở hữu đội ngũ nhân viên, chuyên gia nhiều năm kinh nghiệm thực hiện chứng nhận, đánh giá theo TCVN.
- Hệ thống trang thiết bị, phòng thử nghiệm đạt chuẩn hiện đại.
- Chi phí bao trọn – không phụ phí.
- Là đơn vị chứng nhận hợp pháp có đầy đủ giấy tờ hoạt động.
Mọi thắc mắc và yêu cầu về dịch vụ chứng nhận TCVN và các dịch vụ chứng nhận khác, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Viện chất lượng để có thông tin chi tiết nhất và tư vấn, hỗ trợ kiểm định tốt nhất.
————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
- VIỆN CHẤT LƯỢNG VIỆT NAM
- Tòa nhà 789 Khu đô thị Ngoại Giao Đoàn – Bắc Từ liêm – Hà Nội
- Điện thoại: 090.284.2298
- Email: info.vienchatluong@gmail.com