Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy | Hướng dẫn đăng ký giấy phép

Trang chủ » Tin tức
Tin tức
21-08-2023
4 lượt xem

Phòng cháy chữa cháy là một tập hợp các giải pháp mang tính kỹ thuật. Có liên quan tới việc loại trừ; hạn chế đến mức tối thiểu các nguy cơ cháy nổ; hỏa hoạn; đồng thời có thể nhanh chóng dập tắt khi đám cháy xảy ra; ngăn chặn cháy lan và xử lý thiệt hại về người và tài sản. Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy không chỉ là một tài liệu pháp lý mà còn là biểu hiện của sự cam kết đảm bảo an toàn và bảo vệ cho con người và tài sản

 

1. Giấy phép phòng cháy chữa cháy là gì?

Giấy phép phòng cháy chữa cháy là tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã đủ điều kiện PCCC theo quy định của pháp luật. Đây là giấy phép con phổ biến được quy định về giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy; là một trong những điều kiện bắt buộc khi chủ đầu tư, chủ phương tiện thực hiện các thủ tục hành chính; liên quan đến hoạt động xin phép xây dựng, xin phép chế tạo hoặc hoán cải một số phương tiện.

Ví dụ:

Bạn muốn mở quán Karaoke, bên cạnh việc thực hiện các thủ tục thành lập hộ doanh nghiệp cá thể (đối với quy mô nhỏ) thì bạn cũng cần xin cấp giấy phép PCCC để mọi hoạt động kinh doanh diễn ra theo đúng quy định pháp luật.

Giấy phép phòng cháy chữa cháy là tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã đủ điều kiện PCCC

Giấy phép phòng cháy chữa cháy là tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã đủ điều kiện PCCC

✅Xem thêm: Kiểm định hệ thống chống sét tại Đà Nẵng | Phí thấp – Nhanh

2. Không có giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy sẽ bị phạt bao nhiêu?

Việc không chấp hành đúng và đủ các quy định về phòng cháy chữa cháy bao gồm các giấy phép như giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.  Mức phạt sẽ khác nhau đối với từng đối tượng và lỗi vi phạm về phòng cháy và chữa cháy, tối đa với cá nhân là 50.000.000 đồng và 100.000.000 đồng đối với tổ chức.
Quy định xử phạt hành chính về PCCC tại Mục 3 Nghị định 167/2013/NĐ-CP chi tiết như sau:

  • Hành vi không thực hiện đầy đủ hoặc không đúng thời hạn về yêu cầu PCCC; không xuất trình giấy tờ PCCC khi cơ quan thẩm quyền yêu cầu sẽ bị phạt từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng;
  • Hành vi không chấp hành quy định về PCCC; không thực hiện đầy đủ hoặc không đúng thời hạn về PCCC khi cơ quan thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản sẽ bị phạt từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng;
  • Hành vi không bố trí, niêm yết nội quy về PCCC sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng;
  • Hành vi không thực hiện yêu cầu về PCCC khi cơ quan thẩm quyền đã yêu cầu bằng văn bản sẽ bị phạt từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Lưu ý: 

Quy định xử phạt hành chính về phòng cháy chữa cháy đối với tổ chức sẽ gấp 2 lần so với cá nhân.

✅Xem thêm: Chứng nhận hợp quy bình chữa cháy – Tư vấn thủ tục từ A-Z

3. Đối tượng phải xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

Theo quy định tại Phụ lục I nghị định 79/2014/NĐ-CP thì các ngành nghề, lĩnh vực, đối tượng và các trường hợp phải xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy bao gồm:

  • Dự án quy hoạch
  • Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, KDC, KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
  • Dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến PCCC của đô thị, KDC, KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
  • Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim
  • Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên. Nhà thi đấu thể thao trong nhà có sức chứa từ 200 chỗ ngồi trở lên.
  • Sân vận động ngoài trời có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên. Vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500m3 trở lên. Công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000m3 trở lên.
  • Học viện, trường đại học
  • Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường khác có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên.
  • Bệnh viện cấp huyện trở lên
  • Bệnh viện cấp huyện trở lên; nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên.
  • Cảng hàng không
  • Cảng hàng không. Cảng biển, cảng đường thủy nội địa từ cấp IV trở lên. Bến xe ô tô cấp huyện trở lên. Nhà ga đường sắt có tổng diện tích sàn từ 500m2 trở lên.
  • Nghiệp vụ về PCCC gồm những công tác gì? Mời Quý bạn đọc theo dõi bài viết Thủ tục huấn luyện nghiệp vụ Phòng cháy chữa cháy
  • Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên
  • Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên. Nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
  • Công trình kiên cố cấp huyện trở lên
  • Chợ kiên cố cấp huyện trở lên. Trung tâm thương mại, siêu thị có tổng diện tích gian hàng từ 300m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000m3 trở lên.
  • Công trình phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.
  • Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.
  • Nhà chung cư cao 05 tầng trở lên
  • Nhà chung cư cao 05 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên
  • Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên. Trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000m3 trở lên.
  • Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học
  • Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000m3 trở lên.
  • Công trình tàu điện ngầm
  • Công trình tàu điện ngầm. Hầm đường sắt có chiều dài từ 2.000m trở lên. Hầm đường bộ có chiều dài từ 100 m trở lên. Gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên. Công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  • Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
  • Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. Công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp.
  • Các ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực khác phải có giấy phép giấy phép PCCC
  • Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  • Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên. Cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.
  • Nhà máy điện (hạt nhân, nhiệt điện, thủy điện, phong điện…) trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở lên.
  • Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu. Nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
  • Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  • Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.

 

Đối tượng phải xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

Đối tượng phải xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

4. Điều kiện xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Điều kiện 1: Hồ sơ yêu cầu

  • Đơn đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đã đủ điều kiện về phòng cháy, chữa cháy;
  • Giấy chứng nhận thẩm quyền về phòng cháy và chữa cháy (bản sao có công chứng chứng thực);
  • Văn bản nghiệm thi về việc phòng cháy, chữa cháy đối với những cơ sở mới cải tạo hay mới xây dựng, các phương tiện giao thông cơ giới cần phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy khi hoán cải hay đóng mới.;
  • Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở và phương tiện giao thông cơ giới khác ( bản sao có công chứng chứng thực);

Điều kiện 2: Điều kiện xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện Phòng cháy, chữa cháy

  • Cần phải có quy định, nội quy, biển chỉ dẫn hoặc sơ hồ về việc phòng cháy, chữa cháy và thoát nạn phù hợp.
  • Cần có quy định và phân công trách nhiệm PCCC cho các cá nhân trong cơ sở.
  • Hệ thống điện, chống sét; thiết bị sử dụng điện, sinh nhiệt, sinh lửa… phải bảo đảm an toàn tuyệt đối về việc PCCC.
  • Có quy trình kỹ thuật đầy đủ, an toàn về PCCC sao cho phù hợp.
  • Cần có một lực lượng PCCC cơ sở, đã được huấn luyện.
Điều kiện xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Điều kiện xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

5. Quy trình xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

Quy trình xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy gồm những bước sau đây:

Bước 1: Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận Phòng cháy chữa cháy

  • Cá nhân có trách nhiệm tiến hành chuẩn bị hồ sơ theo những tài liệu, giấy tờ đã cung cấp ở trên.
  • Chuẩn bị hồ sơ là một khâu quan trọng, đặt nền móng đầu tiên cho quá trình hoàn tất thủ tục xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy một cách thuận tiện và trơn tru nhất.
  • Cung cấp đầy đủ giấy tờ ngay từ đầu giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được tối đa thời gian, công sức và thậm chí là kinh phí của mình.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận Phòng cháy chữa cháy

  • Do đó, sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền nêu trên.
  • Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo.
  • Đối với một số dự án, công trình đặc biệt, chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để xin văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng trước khi tiến hành thiết kế công trình.
  • Chủ đầu tư, chủ phương tiện giao thông cơ giới nộp hai bộ hồ sơ xin thẩm duyệt tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật..

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ đăng ký giấy phép PCCC cho cơ quan thẩm quyền theo các hình thức:

  1. Trực tiếp tại Cục Cảnh sát PCCC hoặc Phòng Cảnh sát PCCC;
  2. Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công (nếu có);
  3. Thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

Theo đó, tùy vào trường hợp xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy mà cơ quan cấp phép được quy định như sau:

  • Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc Bộ Công an sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp do Cục thẩm duyệt và nghiệm thu về PCCC;
  • Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp được ủy quyền.

 

Bước 3: Nộp, nhận, điều chỉnh thông tin hồ sơ trong tường hợp hồ sơ cần bổ sung, điều chỉnh (phụ thuộc vào loại hình cơ sở kinh doanh)

Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ sẽ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ xin cấp giáy chứng nhận phòng cháy chữa cháy. Hoặc các cơ quan quản lý trực thuộc sau: Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh hoặc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh.

Khi đó, sẽ xuất hiện hai trường hợp như sau:

  • Trường hợp 1: Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần: Cục cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
  • Trường hợp 2: Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần: Cơ quan có thẩm quyền trả lại và viết phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.

Thời gian Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).

Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện. cán bộ tiếp nhận lập phiếu giao nhận hồ sơ kèm theo giấy tờ giao nhận với nhân viên bưu điện.

Bước 4: Thực hiện, chuẩn bị cơ sở đáp ứng yêu cầu của đơn vị chức năng có thẩm quyền khi có thanh tra thực tế

Theo đó, nội dung thanh tra thực tế kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy gồm:

  • Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở, khu dân cư, hộ gia đình, phương tiện giao thông cơ giới quy định tại các Điều 5, 6, 7 và Điều 8 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;
  • Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy rừng theo quy định của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
  • Điều kiện đảm bảo an toàn PCCC đối với các công trình xây dựng trong quá trình thi công: Giấy thẩm duyệt thiết kế PCCC hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế đối với các công trình thuộc Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định này; Chức trách, nhiệm vụ của những người tham gia thi công; việc sử dụng hệ thống điện thiết bị, nguồn lửa, nhiệt, lửa, nhiệt; trang bị phương tiện, thiết bị chữa cháy ban đầu phù hợp với tính chất, đặc điểm của công trình.
  • Việc thực hiện trách nhiệm phòng cháy và chữa cháy của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng, chủ phương tiện giao thông cơ giới, chủ hộ gia đình, chủ rừng theo quy định;
  • Điều kiện đối với các cơ sở đang tiến hành kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 41 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

Lưu ý:

Giấy phép PCCC có hiệu lực trong 3 năm, kể từ ngày cấp. Vì vậy doanh nghiệp, cá nhân cần lưu ý thời gian làm lại thủ tục xin cấp giấy phép mới để không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.

Trên đây là tất cả các thông tin mà các đơn vị, tổ chức cần chú ý về giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy. Hy vọng với những thông tin trên sẽ hữu ích cho các doanh nghiệp muốn thực hiện thủ tục đăng ký giấy phép PCCC một cách khách quan và hiệu quả.

 

THÔNG TIN LIÊN HỆ: VIỆN CHẤT LƯỢNG VIỆT NAM

✅ Thương hiệu Uy tín⭐ Hỗ trợ trên toàn quốc
✅ Chi phí thấp nhất⭐ Nhận chứng chỉ nhanh
✅ Hỗ trợ 24/7⭐ 090.284.2298

 

5/5 - (1 bình chọn)
GỌI ĐIỆN NGAY 0902.842.298