CFS là gì? Giấy chứng nhận lưu hành tự do cho hàng hoá

Trang chủ » Tin tức
Tin tức
28-08-2023
5 lượt xem

Trong bối cảnh thương mại quốc tế ngày càng phát triển, việc di chuyển hàng hoá qua biên giới trở nên ngày càng phổ biến. Để đảm bảo sự thuận tiện và hiệu quả trong quá trình này, các quốc gia và tổ chức quốc tế đã thiết lập các hệ thống và quy định nhằm kiểm soát và hỗ trợ lưu thông hàng hoá. Một trong những khái niệm quan trọng trong lĩnh vực này là “CFS” hay “Giấy Chứng Nhận Lưu Hành Tự Do Cho Hàng Hoá”.

 

1. CFS là gì?

Theo Điều 36 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định về Giấy chứng nhận lưu hành tự do như sau:

– Giấy chứng nhận lưu hành tự do là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.

– Giấy chứng nhận lưu hành tự do bao gồm giấy chứng nhận mang tính đặc thù hoặc mang đầy đủ nội dung của giấy chứng nhận lưu hành tự do và các loại văn bản chứng nhận có nội dung tương tự.

Theo Điều 37 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định về Áp dụng biện pháp chứng nhận lưu hành tự do:

Áp dụng biện pháp chứng nhận lưu hành tự do trong các trường hợp sau đây:

– Pháp luật quy định hàng hóa phải áp dụng giấy chứng nhận lưu hành tự do;

– Theo đề nghị của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đối với trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo Điều 38 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định về Thẩm quyền áp dụng biện pháp chứng nhận lưu hành tự do:

Chính phủ quy định Danh mục hàng hóa phải áp dụng giấy chứng nhận lưu hành tự do; quy định thẩm quyền và trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do.

Theo đó, Giấy chứng nhận lưu hành tự do là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu. Và áp dụng biện pháp chứng nhận lưu hành tự do trong các trường hợp: (1) Pháp luật quy định hàng hóa phải áp dụng giấy chứng nhận lưu hành tự do; (2) Theo đề nghị của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật quản lý ngoại thương 2017
  • Nghị định 69/2018/NĐ-CP
Giấy chứng nhận lưu hành tự do là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp

Giấy chứng nhận lưu hành tự do là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp

✅ Xem thêm: Kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu | Hỗ trợ nhanh

2. Khi nào cần có chứng nhận lưu hành tự do?

Pháp luật quy định hàng hóa phải áp dụng giấy chứng nhận lưu hành tự do;

– Theo đề nghị của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đối với trường hợp không thuộc danh mục cần phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do theo quy định của pháp luật.

✅ Xem thêm: Giám định số lượng chất lượng hàng hóa | Hỗ trợ toàn quốc

3. Mẫu giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS

3.1 CFS đối với hàng hoá nhập khẩu

CFS đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định tại Điều 10 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, cụ thể gồm các nội dung như sau:

CFS này sẽ do cơ quan, tổ chức nước ngoài (nước mà thương nhân nhập khẩu hàng hóa) cấp để thương nhân nộp cho cơ quan có thẩm quyền quản lý khi nhập khẩu hàng hóa.

Chính phủ ban hành Danh mục hàng hóa và thẩm quyền quản lý CFS đối với hàng hóa nhập khẩu tại Phụ lục V Nghị định 69/2018/NĐ-CP.

Căn cứ yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ và trong phạm vi danh mục này các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải nộp CFS kèm theo mã HS hàng hóa.

CFS phải có những thông tin tối thiểu sau đây:

– Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS.

– Số, ngày cấp CFS.

– Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.

– Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.

– Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.

– Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước cấp CFS.

– Họ tên, chữ ký của người ký CFS và dấu của cơ quan, tổ chức cấp CFS.

Cơ quan quản lý sẽ quy định cụ thể những trường hợp CFS được áp dụng cho nhiều lô hàng.

Trong trường hợp có yêu cầu của cơ quan quản lý, CFS phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc trên cơ sở có đi có lại

Trường hợp có nghi ngờ tính xác thực của CFS hoặc hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với nội dung CFS, cơ quan có thẩm quyền gửi yêu cầu kiểm tra, xác minh tới cơ quan, tổ chức cấp CFS.

Mẫu giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS

Mẫu giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS

3.2 CFS đối với hàng hoá xuất khẩu

CFS đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định tại Điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:

– Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý thực hiện cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu theo các quy định sau:

  1. a) Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu về việc cấp CFS cho hàng hóa.
  2. b) Hàng hóa có tiêu chuẩn công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

– CFS đối với hàng hóa xuất khẩu thể hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh và phải có tối thiểu các thông tin quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, cụ thể:

  1. CFS phải có tối thiểu các thông tin sau:
  2. a) Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS.
  3. b) Số, ngày cấp CFS.
  4. c) Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
  5. d) Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.

đ) Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.

  1. e) Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước cấp CFS.
  2. g) Họ tên, chữ ký của người ký CFS và dấu của cơ quan, tổ chức cấp CFS.

Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu thương nhân nộp CFS theo mẫu CFS do nước đó quy định, cơ quan cấp CFS dựa trên mẫu được yêu cầu để cấp CFS.

4. Quy trình cấp CFS

  1. a) Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến cơ quan cấp CFS, hồ sơ bao gồm:

– Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

– Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

– Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1 bản chính.

– Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp CFS thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.

c) Thời hạn cấp CFS không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. Trường hợp không cấp CFS, cơ quan cấp CFS có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

d) Cơ quan cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với CFS đã cấp trước đó.

đ) Số lượng CFS được cấp cho hàng hóa theo yêu cầu của thương nhân.

e) Trường hợp bổ sung, sửa đổi CFS; cấp lại do mất, thất lạc CFS, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến cơ quan cấp CFS. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan cấp CFS xem xét điều chỉnh, cấp lại CFS cho thương nhân.

Lưu ý: Bộ, cơ quan ngang bộ thu hồi CFS đã cấp trong những trường hợp sau:

  1. a) Thương nhân xuất khẩu giả mạo chứng từ, tài liệu.
  2. b) CFS được cấp cho hàng hóa mà không phù hợp các tiêu chuẩn công bố áp dụng.

Cơ quan cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương:
– Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội – Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương, địa chỉ: 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
– Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng – Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương, địa chỉ: 7B Cách Mạng Tháng Tám, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
– Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh – Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương, địa chỉ: Lầu 8, tòa nhà 12 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Giấy CFS cho các lô hàng xuất khẩu và nhập khẩu

Giấy CFS cho các lô hàng xuất khẩu và nhập khẩu

5. Danh mục hàng hoá và thẩm quyền quản lý CFS

Danh mục hàng hóa và thẩm quyền quả lý CFS được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ, cụ thể như sau:

PHỤ LỤC V

DANH MỤC HÀNG HÓA VÀ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CFS
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)

STT

Hàng hóaThẩm quyền quản lý
1a) Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên; thuốc lá điếu; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;

b) Thuốc, mỹ phẩm;

c) Trang thiết bị y tế.

Bộ Y tế
2a) Giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản; nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; gia súc, gia cầm, vật nuôi;

b) Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; phân bón; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản, chất bổ sung vào thức ăn thủy sản;

c) Sản phẩm trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối;

d) Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; thuốc bảo vệ thực vật, động vật;

đ) Dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3a) Các loại phương tiện giao thông; phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển; phương tiện, thiết bị xếp dỡ thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải.

b) Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

Bộ Giao thông vận tải
4Vật liệu xây dựng.Bộ Xây dựng
5a) Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp;

b) Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

c) Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật.

d) Sản phẩm, hàng hóa khác không thuộc thẩm quyền quản lý của các bộ, cơ quan nêu tại Phụ lục này.

Bộ Công Thương
6a) Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động;

b) Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật.

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
7a) Sản phẩm báo chí; xuất bản; bưu chính và chuyển phát;

b) Thiết bị viễn thông;

c) Sản phẩm, bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin;

d) Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện.

Bộ Thông tin và Truyền thông
8a) Tài nguyên, khoáng sản;

b) Đo đạc bản đồ.

Bộ Tài nguyên và Môi trường
9a) Sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu hướng dẫn giáo viên;

b) Thiết bị dạy học, đồ chơi cho trẻ em trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật.

Bộ Giáo dục và Đào tạo
10a) Các sản phẩm văn hóa;

b) Trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao.

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
11Các thiết bị chuyên dùng cho ngân hàng.Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
12Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.Bộ Quốc phòng
13Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.Bộ Công an
14Thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân; phương tiện, dụng cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hóa khác, trừ các sản phẩm đã nêu từ Khoản 1 đến Khoản 13 và các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia.Bộ Khoa học và Công nghệ

Trên đây là tất cả các thông tin mà các đơn vị, tổ chức cần chú ý về giấy chứng nhận lưu hành tự do. Hy vọng với những thông tin trên sẽ hữu ích cho các cá nhân muốn thực hiện thủ tục đăng ký giấy chứng nhận CFS một cách nhanh gọn và hiệu quả nhất.

————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ: VIỆN CHẤT LƯỢNG VIỆT NAM

✅ Thương hiệu Uy tín⭐ Hỗ trợ trên toàn quốc
✅ Chi phí thấp nhất⭐ Nhận chứng chỉ nhanh
✅ Hỗ trợ 24/7⭐ 090.284.2298
5/5 - (1 bình chọn)
GỌI ĐIỆN NGAY 0902.842.298