
Giấy chứng nhận đăng ký thuế là một tài liệu quan trọng trong hệ thống thuế của một quốc gia, đánh dấu sự hợp pháp hóa của một doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh và phải tuân thủ các quy định về thuế. Để có cách nhìn sâu hơn về giấy chứng nhận đăng ký thuế, mời bạn đọc cùng tham khảo nội dung khái quát về giấy chứng nhận đăng ký thuế.
Nội dung bài viết
1. Khái quát về giấy chứng nhận đăng ký thuế
1.1. Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký thuế (hay còn được gọi là giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế) là mẫu giấy có thẩm quyền được cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế đã thực hiện thủ tục đăng ký thuế theo quy định trước đó.
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế được cơ quan có thẩm quyền ban hành và đính kèm tại Thông tư 95/2016/TT-BTC. Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế bao gồm những nội dung bắt buộc, cụ thể như sau:
- Họ và tên người nộp thuế.
- Mã số thuế.
- Thời gian của giấy chứng nhận về việc thành lập hoặc chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, doanh nghiệp.
1.2. Cấu trúc của một MST trên giấy chứng nhận đăng ký thuế
Một mã số thuế hợp lệ và có giá trị pháp lý được quy định cụ thể như sau:
+ Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng đối với các tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, đại diện hộ kinh doanh, hộ kinh doanh và những cá nhân khác.
+ Mã số thuế 13 chữ số được sử dụng đối với các đơn vị phụ thuộc và nhóm đối tượng không thuộc nhóm trên.

Khái quát về giấy chứng nhận đăng ký thuế
2. Đối tượng cần đăng ký thuế
Theo quy định của cơ quan quản lý và có thẩm quyền về thuế thì những đối tượng cần thực hiện đăng ký mã số thuế bao gồm:
Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo cơ chế một cửa liên thông phù hợp với quy định của pháp luật và quy định khác của pháp luật liên quan.
Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân không thuộc những đối tượng nêu trên thực hiện đăng ký trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế theo quy định của Bộ Tài Chính.
✅Xem thêm: Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy | Hướng dẫn đăng ký giấy phép
3. Quy định về việc cấp mã số thuế
+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế chỉ được cấp duy nhất 01 mã số thuế trong suốt quá trình hoạt động cho đến khi chấm dứt hiệu lực hợp đồng mã số thuế. Trường hợp người nộp thuế có chi nhánh văn phòng, đơn vị phụ thuộc thì trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì sẽ được cấp mã số thuế phụ thuộc.
+ Cá nhân người lao động chỉ được cấp duy nhất 01 mã số thuế trong suốt cuộc đời. Trong trường hợp cá nhân có người phụ thuộc thì người phụ thuộc sẽ được cấp một mã số thuế để áp dụng giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế.
+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có nghĩa vụ và trách nhiệm kê khai, nộp thuế, khấu trừ và hoàn thuế đối với cá nhân ủy quyền cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế nộp thuế thay.
+ Mã số thuế được cấp không được sử dụng lại để cấp cho cá nhân khác.
+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế chuyển đổi loại hình kinh tế, bán, tặng thì vẫn giữ nguyên mã số thuế được cấp ban đầu.
+ Mã số thuế đối với hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh là mã số thuế được cấp cho người đại diện pháp lý.

Quy định về việc cấp mã số thuế
4. Quy định về việc cấp giấy chứng nhận và thông báo mã số thuế
4.1. Thông báo cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
Các khoản thuộc Điều 34 Luật Quản lý thuế quy định về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế như sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, hộ kinh doanh theo mẫu số 10-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC. Bạn có thể tải mẫu số 10-MST 105/2020/TT-BTC
- Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế cho cá nhân theo mẫu số 12-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC. Bạn có thể tải mẫu số 12-MST TT 105/2020/TT-BTC
- Giấy thông báo mã số thuế cá nhân đối với cá nhân thực hiện theo mẫu số 14-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC. Bạn có thể tải mẫu số 14-MST TT 105/2020/TT-BTC
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân ủy quyền đăng ký thuế cho cơ quan chi trả thu nhập hoặc cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế thực hiện theo mẫu số 32/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC. Bạn có thể tải
4.2. Thông báo cấp mã số thuế
Thông báo mã số thuế được thực hiện theo mẫu số 11-MST ban hành Thông tư 105/2020/TT-BTC được cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân, nhóm doanh nghiệp như sau:
- Thông báo mã số thuế đối theo nội dung Khoản 6 Điều 7 thuộc Thông tư này đối với tổ chức, cá nhân đăng ký thuế để thực hiện khấu trừ và nộp thuế thay.
- Thông báo mã số thuế đối theo nội dung Khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC đối với cá nhân thực hiện đăng ký qua hồ sơ khai thuế.
✅Xem thêm: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | Hướng dẫn đăng ký
5. Các hình thức đăng ký thuế
- Đăng ký thuế lần đầu;
- Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế;
- Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh;
- Chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
- Khôi phục mã số thuế.

Các hình thức đăng ký thuế
6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
6.1 Hồ sơ đăng ký thuế
Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì hồ sơ đăng ký thuế là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế;
- Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực;
- Các giấy tờ khác có liên quan.
- Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
- Các giấy tờ khác có liên quan.
6.2 Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế là địa điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Người nộp thuế đnăg ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế được quy định như sau:
- Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó có trụ sở;
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó;
- Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
✅Xem thêm: Giấy phép đăng ký kinh doanh là gì? Hồ sơ – Thủ tục đăng ký
6.3 Thời gian đăng ký thuế lần đầu
Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:
- Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;
- Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;
- Ký hợp đồng nhận thầy đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí;
- Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;
- Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế
- Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.
6.4 Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
Tên người nộp thuế;
- Mã số thuế;
- Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin cảu giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;
- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp
- Cơ quan thuế thông báo mã số thuế cho người nộp thuế thay giấy chứng nhận đăng ký thuế trong các trường hợp sau đây:
- Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho cá nhân và người phụ thuộc của cá nhân;
- Cá nhân thực hiện đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế;
- Tổ chức, cá nhân đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay;
- Cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc.

Hướng dẫn đăng ký thuế lần đầu
7. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế
Theo thông tư số 95/2016/TT-BTC có quy định mẫu của giấy chứng nhận đăng ký thuế tại tệp đính kèm theo mẫu số 10-MST. Mời quý bạn đọc tham khảo một mẫu cụ thể về giấy chứng nhận đăng ký thuế.
Sau khi nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế sẽ thực hiện trả kết quả Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế đến người nộp thuế không quá 03 ngày làm việc.
Trên đây là tất cả các thông tin mà các đơn vị, tổ chức cần chú ý về giấy chứng nhận đăng ký thuế. Hy vọng với những thông tin trên sẽ hữu ích cho các cá nhân muốn thực hiện thủ tục đăng ký giấy chứng nhận đăng ký thuế một cách nhanh gọn và hiệu quả nhất.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế
————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ: VIỆN CHẤT LƯỢNG VIỆT NAM
✅ Thương hiệu Uy tín | ⭐ Hỗ trợ trên toàn quốc |
✅ Chi phí thấp nhất | ⭐ Nhận chứng chỉ nhanh |
✅ Hỗ trợ 24/7 | ⭐ 090.284.2298 |